Đại học Tây Úc (University of Western Australia)
- Vị trí: Thành phố Perth, Bang Tây Úc, Úc.
- Xếp hạng: 92 thế giới
- Sinh viên quốc tế: 4.700
- Các bậc đào tạo: dự bị đại học, cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ
- Web site: https://www.uwa.edu.au/
Thông tin chung
- Vị trí: Đại học Tây Úc năm ở thành phố Perth bang Tây Úc. Đây là thành phố thủ phủ của bang này và cũng là một trung tâm kinh tế, thành phố lớn thứ 4 tại Úc với khoảng 2 triệu dân cùng lối sống sôi động. Thành phố Perth được biết đến là thành phố có chi phí sống phải chăng nhất tại Úc với thời tiết thuận lợi, cuộc sống an toàn và đa dạng văn hóa. Đại học Perth tọa lạc tại một vị trí đắc địa ngay bên cạnh sông Swan, chỉ cách trung tâm thành phố 5km, cách bãi biển 6,5km với rất nhiều công viên cây xanh xung quanh. Trường đại học này có 1 campus chính Crawley campus với khuôn viên trường đại học lớn nhất bang Tây Úc và 2 campus phụ gồm UWA Clarermont và UWA Albany.
- Lịch sử: Đại học Tây Úc được thành lập vào năm 1911 với hơn 100 năm lịch sử. Đây là trường đại học chất lượng nhất tại thành phố Perth. Trường còn được biết đến là một trong 8 trường đại học thuộc nhóm Go8 (8 trường đại học nghiên cứu hàng đầu nước Úc). Hiện nay Đại học Tây Úc có khoảng 25.000 sinh viên theo học mỗi năm trong đó có 4.700 sinh viên quốc tế đến từ 110 quốc gia trên thế giới. Cựu sinh viên của trường đều đang làm việc tại các tập đoàn lớn trên thế giới như Facebook, Google trong đó có cả những người từng dành giải Nobel.
- Xếp hạng: Đại học Tây Úc luôn nằm trong Top 1% những trường đại học chất lượng nhất thế giới. Trường đại học này đứng thứ 4 tại Úc và thứ 92 thế giới về chất lượng giảng dạy. Họ được đánh giá là top 3 tại Úc và top 47 thế giới về cơ hội việc làm cho sinh viên và là trường đại học mà sinh viên tốt nghiệp có mức lương trung bình cao nhất ở Úc. Chất lượng giảng dạy, học tập và nghiên cứu, đạt đánh giá năm sao cho tỷ lệ sinh viên/giáo viên, theo Good Universities Guide 2020.
Các khoa và ngành học:
- Đại học Tây Úc rất mạnh về các ngành nông nghiệp, khai khoáng, y học, nghệ thuật về kế toán tài chính trong đó: ngành khai thác mỏ và khoáng sản đứng thứ 7 thế giới, Top 13 thế giới về ngành giải phẫu học, Top 24 thế giới về ngành Khoa học nông nghiệp và cuộc sống, ngoài ra còn 7 chuyên ngành khác được đánh gia thuộc top 50 thế giưới bao gồm: Y học Lâm sàng và Dược, Ngôn ngữ học, Nghệ thuật biểu diễn, Kế toán, Tài chính, Kỹ sư Xây dựng và Khai thác mỏ.
- Tại đại học Tây Úc có 6 khoa chính bao gồm:
- Kỹ thuật
- Kinh doanh và Quản lý
- Dữ liệu và Khoa học máy tính
- Khoa học
- Khoa học Sức khoẻ và Y tế
- Trường Nghiên cứu Sau đại học
Yêu cầu đầu vào:
- Ngoại ngữ:
- Khóa Tiếng Anh EAP: Có trình độ IELTS 4.5 hoặc những chứng chỉ tương đương như PTE, TOEFL, Cambridge English (Không band nào dưới 4.0)
- Dự bị đại học: Có trình độ IELTS 5.0-5.5 (Tùy Level) hoặc những chứng chỉ tương đương như PTE, TOEFL, Cambridge English (Không band nào dưới 5.0)
- Cao đẳng: Có trình độ IELTS 6.0 hoặc những chứng chỉ tương đương như PTE, TOEFL, Cambridge English (Không band nào dưới 5.5)
- Đại học, thạc sĩ: Có trình độ IELTS 6.5 hoặc những chứng chỉ tương đương như PTE, TOEFL, Cambridge English (Không band nào dưới 6.0)
- Tiến sĩ: Có trình độ IELTS 7.0 hoặc những chứng chỉ tương đương như PTE, TOEFL, Cambridge English (Không band nào dưới 6.5)
- Yêu cầu học thuật
- Dự bị đại học: GPA >= 7,5, 8.0 (Tùy level)
- Cao đẳng: Tốt nghiệp THPT có GPA >=7.5
- Bậc đại học: Tốt nghiệp loại giỏi trường chuyên học trước 1 năm ĐH tại Việt Nam.
- Thạc sĩ: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành liên quan.
- Tiến sĩ: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành liên quan hoặc có bằng đại học danh dự. Có kinh nghiệm nghiên cứu
Học phí/Chi phí sinh hoạt
- Học phí trung bình theo năm:
- Bậc đại học: 35.760 AUD
- Bậc cao học: 42.700 AUD
- Chi phí sinh hoạt theo năm
- Ngoài kí túc xá: 23.400 AUD
- Kí túc xác: 10.140 AUD
- Học phí trung bình theo năm: