[Du học Úc] Trường Đại học Quốc Gia Úc (The Australian National University)

by Hoang Aslan

[Du học Úc] Trường Đại học Quốc Gia Úc (The Australian National University)

Vị trí: Thủ đô Canberra, Úc

Xếp hạng: 27 thế giới

Sinh viên quốc tế: 8400

Các bậc đào tạo: Dự bị đại học(lớp 12), cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ

Web site: www.anu.edu.au

 

Thông tin chung

  1. Vị trí: Đại học Quốc gia Úc nằm ngay tại thủ đô Canberra hiện đại của Úc bao gồm 5 campus chính (Acton campus, Kioloa Coastal campus, North Australia Research Unit campus, Mount Stromlo Observatory và Siding Spring Observatory)
  2. Lịch sử: Đại học Quốc gia Úc được thành lập vào năm 1946 bởi chính phủ Úc với nghĩa vụ nâng cao giá trị và trình độ của người dân Úc, giúp đưa đất nước vươn tầm quốc tế. Bởi vậy sau 70 năm, ANU đã trở thành trường đại học đứng #1 Úc và đứng top thế giới về chất lượng với 6 giải nobel và vô số giải thưởng thế giới khác trao tặng cho các cựu sinh viên của trường.
  3. Xếp hạng: ANU là trường đứng top 1 tại Úc và đứng top 27 trên thế giới (QS World University Rankings, 2021). Cùng với nhóm G8 (8 trường đại học hàng đầu về nghiên cứu ở Úc), ANU và các chuyên ngành của trường này có mặt trong hàng loạt các bảng xếp hạng đứng đầu thế giới. Chất lượng đào tạo của ANU là điều không cần bàn cãi với hơn 85% giảng viên có bằng tiến sĩ trở lên.

Các khoa và ngành học:

  1. Đại học Quốc gia Úc thành lập các trường đại học trực thuộc riêng biệt cho các khoa khác nhau bao gồm 8 lĩnh vực chính:
    • ANU College of Arts & Social Sciences (Nghệ thuật và Khoa học xã hội) Các ngành: Nghệ thuật, Ngôn ngữ, Âm nhạc, Giới tính học, Tội phạm, Nghệ thuật sáng tạo, Nghệ thuật hình ảnh, Môi trường, Triết học, Công tác xã hội, Dân số học
    • ANU College of Asia & the Pacific  (Châu á và Thái Bình Dương). Các ngành: Chính trị, Nghiên cứu Châu Á Thái Bình Dương.
    • ANU College of Business & Economics (Kinh doanh và Kinh tế) Các ngành:  Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại, Kinh doanh Quốc tế, Quan hệ Quốc tế, Marketing, Thống kê, Quản trị dự án.
    • ANU College of Engineering & Computer Science (Kỹ thuật và Máy Tính) Các ngành: Dữ liệu, IT, Công nghệ truyền thông, Khoa học máy tính, Công nghệ trí tuệ, Phát triển phần mềm, Kỹ thuật phần mềm, Robot, Năng lượng mặt trời, Năng lượng mặt trời, năng lượng tái chế, Cơ khí, Điện tử.
    • ANU College of Health & Medicine (Khoa học y tế) Các ngành: Công nghệ sinh học, Tâm lý, Di truyền, Sinh học, Tế bào, Miễn dịch, Y tế cộng đồng, Dược.
    • ANU College of Law (Luật) Các ngành: Quyền con người, Chính trị, Nghiên cứu xã hội, Luật, Quan hệ quốc tế, Luật, Di cư
    • Các lĩnh vực khác Các ngành: Không gian, Bảo tồn đa dạng sinh học, Sinh học tế bào, Di truyền, Lâm nghiệp, Địa lý, Địa chất, Vật lý hạt nhân, Nghiên cứu trái đất và hải dương, Phát triển bền vững.
  1. Các ngành thế mạnh:
    • Luật và nghiên cứu pháp lý: Top #17 thế giới
    • Nghệ thuật và nhân văn: Top #16 thế giới
    • Kinh tế: Top #30 thế giới
    • Tâm lý học: Top #31 thế giới
    • Kế toán và tài chính: Top #40 thế giới
    • Khoa học máy tính và công nghệ thông tin: Top #41 thế giới

Yêu cầu đầu vào:

  1. Ngoại ngữ: 
    • Có trình độ IELTS 6.5 trở lên hoặc những chứng chỉ tương đương như PTE, TOEFL, Cambridge English (Không band nào dưới 6.0)
    • Có chương trình đạo tạo tiếng Anh dự bị (Academic English Preparation) cho học sinh từ IELTS 5.5 kéo dài 10 tuần.
  2. Yêu cầu học thuật
    1. Bậc đại học, cao đẳng: Tốt nghiệp THPT học lực khá giỏi, 
    2. Thạc sĩ, tiến sĩ: GPA tối thiểu 6.5. Có bằng cử nhân liên quan

Học bổng:

  1. A E Ringwood Supplementary Scholarship
    1. Đối tượng: Sinh viên quốc tế
    2. Cấp học: Tiến sĩ
    3. Ngành học: Earth Sciences.
    4. Giá trị: 100% + Phụ cấp và chi phí phụ khác
    5. Thời hạn: Trước 31/3/2022
    6. Số lượng: 1
    7. Ngoại ngữ: 6.5 IELTS
    8. Học thuật: Bằng cử nhân top #1 tại trường đại học hoặc bằng thạc sĩ
  2.  ANU Chancellor’s International Scholarship – ANU 2022
    1. Đối tượng: Sinh viên quốc tế
    2. Cấp học: Cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ
    3. Giá trị: 25 – 50%
    4. Thời hạn: trước 15/5/2022
    5. Số lượng: 170
    6. Ngoại ngữ: 6.5 IELTS
    7. Xét chọn: Đánh giá dựa trên thành tích học tập từ cao xuống
  3. ANU College of Business & Economics Terrell Scholarship
    1. Đối tượng: Sinh viên quốc tế
    2. Cấp học: Cử nhân
    3. Ngành học: Economics, Finance
    4. Giá trị: 10.000 AUD/năm (hoặc 5000 AUD nếu có 2 người được học bổng)
    5. Thời hạn: Trước 28/1/2022
    6. Số lượng: 2
    7. Ngoại ngữ: 6.5 IELTS
    8. Học thuật: Có điểm ATAR > 90 hoặc có thành tích xuất sắc trong môn toán.
  4. ANU College of Law International Excellence Scholarship
    1. Đối tượng: Sinh viên quốc tế
    2. Cấp học: Thạc sĩ
    3. Ngành học: Law
    4. Giá trị: 20.000 AUD/năm 
    5. Số lượng: 5
    6. Ngoại ngữ: 6.5 IELTS
    7. Học thuật: Có điểm GPA 5.5/7
  5. ANU College of Law International Merit Scholarship
    1. Đối tượng: Sinh viên quốc tế
    2. Cấp học: Thạc sĩ
    3. Ngành học: Law
    4. Giá trị: 10.000 AUD/năm
    5. Số lượng: 5
    6. Ngoại ngữ: 6.5 IELTS
    7. Học thuật: Có điểm GPA 5.0/7
  6. ASEAN-Australia Health Security Fellowship
    1. Đối tượng: Sinh viên các quốc gia ASEAN
    2. Cấp học: Thạc sĩ
    3. Ngành học: Philosophy in Applied Epidemiology
    4. Giá trị: 100% + Phụ phí sinh hoạt + Các chi phí bắt buộc khác
    5. Số lượng: 7
    6. Yêu cầu: https://programsandcourses.anu.edu.au/2018/program/8721XMPHIL#admission-requirements

Bài viết liên quan

2 comments

Top 8 trường đại học hàng đầu ở Úc (Go8) - ISVN Group Tháng Một 13, 2022 - 10:18 sáng

[…] 2. Đại học quốc gia Úc (Australian National University)  […]

Reply
Du học Úc sau lớp 12 - ISVN Group Tháng Một 20, 2022 - 9:24 sáng

[…] hơn 22.000 khóa học thông qua 1100 Học viện. Không chỉ các trường đại học như Đại học Quốc gia Úc, Đại học Melbourne, Cao đẳng quốc tế Harward, Đại học Notre Dame., Học viện […]

Reply

Leave a Comment