[Du học Úc] Đại học Macquarie  (Macquarie University)

by Hoang Aslan

Đại học Macquarie  (Macquarie University)

  • Vị trí: Sydney, Bang New South Wales, Úc
  • Sinh viên: 44.000
  • Các bậc đào tạo: cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ
  • Web site: https://www.mq.edu.au/

 

Thông tin chung

  1. Vị trí
    1. Đại học Macquarie nằm ở ngoại ô Marsfield, tại Sydney. Sân bay gần nhất với trường gồm có sân bay quốc tế Sydney. Nơi đây thường xuyên có các chuyến tàu đến và đi từ trung tâm Sydney đến Đại học Macquarie. Có 5 mạng lưới xe bus riêng xung quanh khuôn viên trường học. Trường cũng có hỗ trợ người đi xe đạp bằng dịch vụ cung cấp kệ xe đạp và một bản đồ toàn khu vực. Sinh viên quốc tế, trừ trao đổi sinh, không đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi giảm giá dành cho khách du lịch khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
    2. Đại học Macquarie nằm trong Khu công nghệ cao của Úc – Macquarie Park Innovation District, cách trung tâm Sydney 15km. Đây là nơi tọa lạc của bệnh viện Macquarie, hơn 180 tổ chức quốc tế, và 200 doanh nghiệp nhỏ, tạo nên một cộng đồng sáng tạo tuyệt vời với nhiều cơ hội hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau. Hơn 300 công ty hàng đầu đặt trong học xá của trường hoặc nằm cùng khu vực như Abbott, Canon, Deloitte, Fujitsu, Huawei, Microsoft, Sony, Huyndai…
  2. Lịch sử: 
    1. Thành lập năm 1964, Đại học Macquarie nằm ở trung tâm khu công nghệ cao lớn nhất nước Úc, Macquarie là ngôi nhà cho hơn 40,000 sinh viên và 2,000 nhân viên với hai khuôn viên. Khuôn viên chính rộng tới 126 hecta chỉ cách thành phố Sydney 15 km và khuôn viên thứ hai nằm ngay trung tâm thành phố Sydney. Trường có không gian xanh, mở ra cho sinh viên một môi trường học tập làm việc thoải mái và năng động.
    2. Trải qua 50 năm bề dày lịch sử, Macquarie đã trở thành một ngôi trường có uy tín và tầm ảnh hưởng lớn ở trong nước lẫn quốc tế. Xếp hạng cao trong top 2% những trường đại học hàng đầu thế giới, Macquarie được công nhận là một trong số những ngôi trường tốt nhất thế giới, đào tạo ra những chuyên gia được cả thế giới tìm kiếm và trọng dụng.
    3. Nhờ vào sự đổi mới mạnh mẽ cũng như những nỗ lực để vươn lên, Macquarie đã bức phá trở thành một trong số top 1% các trường đại học hàng đầu trên thế giới về Kế toán và tài chính, Truyền thông, Văn hóa, Giáo dục, Ngôn ngữ Anh và Văn học, Địa lý, Luật, Ngôn ngữ học và Tâm lý học (theo bảng xếp hạng QS World University Rankings do công ty chuyên về giáo dục Quacquarelli Symonds uy tín phát hành).

Xếp hạng:

    1. #14 Quốc gia trường
    2. #237 Thế giới
    3. Top 1% của World Universities(QS World University Rankings, 2019)
    4. #1 Tỷ lệ việc làm sau đại học (QS Graduate Employability Rankings, 2019)
    5. 11 Subjects Ranked In The Top 100 Globally(QS World University Rankings by Subject, 2018)
    6. Thuộc top 10 tại Australia và top 50 khu vực Châu Á Thái Bình Dương  (Theo Academic Ranking of World University 2015).
    7. Top 100 về ngành Hải Dương học.
    8. Nằm trong  top 2% các trường tốt nhất trên Thế giới , Macquarie mang đến những cơ hội cho sinh viên được thực hành để phát triển kỹ năng cần thiết trong suốt quá trình học đại học, học hỏi từ những nhà nghiên cứu hàng đầu thế giới. Sinh viên tốt nghiệp Macquarie thường có mức lương khởi điểm cao nhất tại Úc (Theo The Good Universities Guide 1998-2010)
    9. Top 50 trường Kinh doanh (The Economist, Which MBA?, 2017.)
    10. Top 1 Australia (Financial Times world MBA ranking from 2015 to 2017).

Các khoa và ngành học:

  1. Policing, Intelligence and Counter Terrorism
  2. History
  3. International Studies
  4. Philosophy
  5. Sociology
  6. Law
  7. Finance
  8. Accounting and Finance
  9. Business
  10. Economics
  11. Management
  12. Education
  13. Linguistics
  14. Psychology
  15. Biological Sciences
  16. Chiropractic
  17. Computing
  18. Environment
  19. Environment and Geography
  20. Mathematics
  21. Physics and Engineering
  22. Statistics

 

  1. Ngoại ngữ: 
    1. Dự bị đại học: Có trình độ IELTS 5.5 hoặc những chứng chỉ tương đương như PTE, TOEFL, Cambridge English (Không band nào dưới 5.0)
    2. Cao đẳng: Có trình độ IELTS 6.0 hoặc những chứng chỉ tương đương như PTE, TOEFL, Cambridge English (Không band nào dưới 5.5)
    3. Đại học: Có trình độ IELTS 6.0 hoặc những chứng chỉ tương đương như PTE, TOEFL, Cambridge English (Không band nào dưới 5.5)
    4. Cao học: Có trình độ IELTS 6.5 hoặc những chứng chỉ tương đương như PTE, TOEFL, Cambridge English (Không band nào dưới 6.0)
  2. Yêu cầu học thuật
    1. Dự bị đại học: LỚp 11 GPA >= 6.0 hoặc Tốt nghiệp lớp 12 GPA > 5.0
    2. Cao đẳng: Tốt nghiệp THPT có GPA >=7.0
    3. Bậc đại học: Tốt nghiệp THPT có GPA >=8.0
    4. Thạc sĩ, Tiến sĩ: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành liên quan.

 

Bài viết liên quan

Leave a Comment